Hướng Dẫn Đầy Đủ Thủ Tục Đăng Ký Sản Xuất Nước Đóng Chai Tại Việt Nam [Cập Nhật 2025]
Thị trường nước đóng chai tại Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh mẽ, với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 15-20%. Sự gia tăng nhận thức về sức khỏe, cùng với quá trình đô thị hóa nhanh chóng và lo ngại về chất lượng nước máy đã thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ nước đóng chai trong những năm gần đây.
Giới thiệu về thị trường nước đóng chai tại Việt Nam
Theo số liệu thống kê mới nhất, mỗi người Việt Nam tiêu thụ trung bình khoảng 35-40 lít nước đóng chai mỗi năm, con số này còn rất thấp so với các nước trong khu vực như Thái Lan (60 lít/người/năm) hay Singapore (95 lít/người/năm). Điều này cho thấy tiềm năng phát triển của ngành công nghiệp này vẫn còn rất lớn.
Hiện nay, thị trường nước đóng chai Việt Nam có sự tham gia của nhiều thương hiệu lớn cùng hàng trăm doanh nghiệp vừa và nhỏ đang hoạt động trên khắp cả nước. Để tham gia vào thị trường đầy tiềm năng này, các doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn thực phẩm và hoàn thiện đầy đủ các thủ tục pháp lý theo quy định.
Quy trình tổng thể mở cơ sở sản xuất nước đóng chai
Để mở một cơ sở sản xuất nước đóng chai hoạt động hợp pháp và hiệu quả, các cá nhân và doanh nghiệp cần thực hiện quy trình gồm các bước sau:
1. Thành lập doanh nghiệp
Bước đầu tiên là đăng ký thành lập doanh nghiệp với loại hình phù hợp. Tùy theo quy mô đầu tư và kế hoạch kinh doanh, bạn có thể lựa chọn một trong các loại hình sau:
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty TNHH một thành viên
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Công ty cổ phần
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cần được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thời gian xử lý thường mất 3-5 ngày làm việc.
Lưu ý quan trọng: Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cần đảm bảo ngành nghề kinh doanh có đăng ký “Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng” (mã ngành 1104).
2. Chuẩn bị cơ sở vật chất
Sau khi hoàn tất thủ tục thành lập doanh nghiệp, bạn cần chuẩn bị:
- Mặt bằng, nhà xưởng đáp ứng đầy đủ điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm
- Tìm nguồn nước đầu vào đảm bảo chất lượng theo quy định
- Đầu tư hệ thống dây chuyền sản xuất nước tinh khiết đóng bình, đóng chai phù hợp
Cơ sở vật chất cần được thiết kế khoa học với các khu vực riêng biệt:
- Khu vực tiếp nhận nguyên liệu
- Khu vực xử lý nước
- Khu vực chiết rót, đóng gói
- Khu vực bảo quản thành phẩm
- Khu vực vệ sinh nhân viên
3. Xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Đây là bước quan trọng nhất để đảm bảo cơ sở sản xuất đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm. Hồ sơ cần được nộp tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở đăng ký sản xuất kinh doanh.
4. Xây dựng và đăng ký thương hiệu
- Thiết kế logo, nhãn hiệu và bao bì sản phẩm
- Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ (nếu cần)
- Xây dựng chiến lược marketing và kênh phân phối
5. Xin giấy phép quảng cáo (nếu cần)
Nếu doanh nghiệp có kế hoạch quảng cáo sản phẩm, cần xin giấy phép quảng cáo từ Sở Y tế địa phương.
Điều kiện cấp giấy phép sản xuất nước uống đóng chai
Theo Điều 7 Thông tư số 16/2012/TT-BYT, cơ sở sản xuất nước uống đóng chai phải đáp ứng các điều kiện sau:
Về cơ sở vật chất
- Địa điểm và thiết kế nhà xưởng:
- Có diện tích đủ để bố trí các khu vực dây chuyền sản xuất
- Diện tích của nhà xưởng và các khu vực phù hợp với công năng sản xuất
- Thiết kế theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đến thành phẩm
- Khu vực sản xuất không được bị đọng nước, ngập nước
- Có tường, vách ngăn, trần nhà làm bằng vật liệu không độc, dễ làm vệ sinh, không thấm nước
- Nền nhà phải đảm bảo không trơn trượt, dễ thoát nước, dễ làm vệ sinh
- Khu vực phụ trợ:
- Nhà vệ sinh phải riêng biệt với khu vực sản xuất
- Có phòng thay trang phục bảo hộ lao động
- Có khu vực riêng để rửa tay, khử trùng tay trước khi vào khu vực sản xuất
Về vệ sinh môi trường
- Kiểm soát ô nhiễm:
- Không bị ảnh hưởng từ động vật, vi sinh vật gây hại, côn trùng
- Đảm bảo an toàn tránh ô nhiễm từ bụi, hóa chất độc hại
- Có biện pháp kiểm soát côn trùng, động vật gây hại
- Hệ thống thoát nước:
- Hệ thống cống rãnh thoát nước phải kín, không bị tắc nghẽn
- Che kín và vệ sinh cống rãnh thoát nước thường xuyên
- Có biện pháp xử lý nước thải đạt quy chuẩn môi trường trước khi thải ra môi trường
- Chiếu sáng:
- Đảm bảo đủ ánh sáng cho hoạt động sản xuất
- Che chắn các bóng đèn chiếu sáng bằng hộp, lưới để tránh vỡ
- Hệ thống đèn không gây phát sinh nhiệt ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
Về trang thiết bị
- Thiết bị vệ sinh:
- Có đủ thiết bị để rửa tay, khử trùng tay
- Có trang thiết bị, dụng cụ vệ sinh nhà xưởng, máy móc
- Thiết bị sản xuất:
- Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại
- Quy trình sản xuất được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng
- Có thiết bị kiểm soát nhiệt độ, áp suất, độ ẩm trong quá trình sản xuất
Về nguồn nước
- Nguồn nước đầu vào phải phù hợp với QCVN 01-1:2018/BYT về nước sạch
- Có hệ thống xử lý nước đảm bảo nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn nước uống đóng chai
- Có thiết bị kiểm tra chất lượng nước hoặc có hợp đồng với đơn vị có chức năng kiểm tra chất lượng nước
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 26/2012/TT-BYT, hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1 ban hành kèm theo Thông tư 26/2012/TT-BYT. Đơn phải được điền đầy đủ thông tin, có chữ ký và đóng dấu của chủ cơ sở.
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở). Cần đảm bảo giấy phép kinh doanh có đăng ký ngành nghề “Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng” (mã ngành 1104).
3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở), bao gồm:
- Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh, chỉ rõ vị trí các khu vực sản xuất, kho nguyên liệu, kho thành phẩm, khu vực vệ sinh…
- Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm mô tả chi tiết từng bước trong quy trình sản xuất từ nguyên liệu đến thành phẩm
- Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở
4. Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm
- Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận tập huấn kiến thức về ATTP của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (có xác nhận của cơ sở)
- Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách đã được tập huấn kiến thức về ATTP (có xác nhận của cơ sở)
Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất phải tham gia khóa tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền tổ chức và cấp giấy xác nhận.
5. Giấy xác nhận đủ sức khoẻ
- Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (có xác nhận của cơ sở)
- Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách kết quả khám sức khoẻ (có xác nhận của cơ sở)
Giấy xác nhận đủ sức khỏe phải do cơ sở y tế từ cấp quận, huyện trở lên cấp trong thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
Quy trình thẩm định và cấp giấy chứng nhận
Cơ quan giải quyết
Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở đăng ký sản xuất kinh doanh.
Thời gian giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Quy trình thẩm định chi tiết
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
- Cơ quan tiếp nhận sẽ kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan tiếp nhận sẽ yêu cầu bổ sung trong vòng 7 ngày làm việc
- Thành lập đoàn thẩm định
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận sẽ thành lập đoàn thẩm định gồm các chuyên gia về an toàn thực phẩm
- Đoàn thẩm định sẽ thông báo lịch kiểm tra thực tế cho cơ sở
- Kiểm tra thực tế tại cơ sở
- Đoàn thẩm định tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở
- Quá trình kiểm tra bao gồm: xem xét cơ sở vật chất, trang thiết bị, quy trình sản xuất, hệ thống quản lý chất lượng, lấy mẫu kiểm nghiệm (nếu cần)
- Kết quả thẩm định Sau khi thẩm định, đoàn thẩm định sẽ đưa ra một trong ba kết luận sau:
- Đạt yêu cầu: Cơ sở đáp ứng đầy đủ các điều kiện về an toàn thực phẩm
- Chờ hoàn thiện: Cơ sở chưa đáp ứng đầy đủ điều kiện, cần thời gian để hoàn thiện (thời gian hoàn thiện không quá 60 ngày)
- Không đạt yêu cầu: Cơ sở không đáp ứng được các điều kiện cơ bản về an toàn thực phẩm
- Cấp giấy chứng nhận
- Nếu cơ sở đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định
- Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời hạn 3 năm
Yêu cầu về chất lượng nước và quy chuẩn kỹ thuật
Tiêu chuẩn chất lượng nước đóng chai
Nước uống đóng chai phải đáp ứng các yêu cầu về chất lượng theo quy chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước uống đóng chai. Các chỉ tiêu cần kiểm tra bao gồm:
- Chỉ tiêu vi sinh:
- Tổng số vi sinh vật hiếu khí
- Coliform
- E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt
- Streptococci feacal
- Pseudomonas aeruginosa
- Bào tử kỵ khí khử sulfite
- Chỉ tiêu hóa lý:
- Độ trong, mùi, vị
- pH
- Các kim loại nặng (As, Pb, Cu, Zn…)
- Các ion (Cl-, SO4–)
- Hàm lượng Nitrat, Nitrit
- Chỉ tiêu phóng xạ (nếu có yêu cầu)
Quy trình kiểm nghiệm và giám sát chất lượng
Để đảm bảo sản phẩm luôn đạt chất lượng, doanh nghiệp cần:
- Lập kế hoạch lấy mẫu và kiểm nghiệm định kỳ:
- Kiểm tra nước đầu vào: ít nhất 3 tháng/lần
- Kiểm tra nước sau xử lý: ít nhất 1 tháng/lần
- Kiểm tra sản phẩm cuối: mỗi lô sản xuất
- Ghi chép và lưu trữ hồ sơ kiểm soát chất lượng:
- Nhật ký sản xuất
- Kết quả kiểm nghiệm
- Hồ sơ theo dõi CCP (điểm kiểm soát tới hạn) trong HACCP
- Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng:
- Xây dựng hệ thống HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Points)
- Xây dựng quy trình vệ sinh nhà xưởng, máy móc thiết bị (SSOP)
- Xây dựng quy trình thực hành sản xuất tốt (GMP)
Đầu tư máy móc, thiết bị và dây chuyền sản xuất
Các loại dây chuyền sản xuất nước đóng chai
Tùy theo quy mô và mục tiêu kinh doanh, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các dạng dây chuyền sau:
- Dây chuyền công suất nhỏ (500-2.000 lít/giờ):
- Phù hợp với các cơ sở mới bắt đầu, vốn đầu tư khoảng 500 triệu đến 1,5 tỷ đồng
- Diện tích nhà xưởng yêu cầu: 150-300m²
- Dây chuyền công suất trung bình (2.000-5.000 lít/giờ):
- Phù hợp với doanh nghiệp có thị trường ổn định, vốn đầu tư khoảng 1,5-3 tỷ đồng
- Diện tích nhà xưởng yêu cầu: 300-500m²
- Dây chuyền công suất lớn (trên 5.000 lít/giờ):
- Phù hợp với doanh nghiệp có mục tiêu phân phối rộng, vốn đầu tư trên 3 tỷ đồng
- Diện tích nhà xưởng yêu cầu: trên 500m²
Các thiết bị chính trong dây chuyền sản xuất
- Hệ thống xử lý nước:
- Thiết bị lọc thô
- Thiết bị lọc tinh
- Hệ thống RO (thẩm thấu ngược)
- Hệ thống ozone, UV khử trùng
- Hệ thống chiết rót và đóng gói:
- Máy rửa bình/chai
- Máy chiết rót tự động
- Máy đóng nắp
- Máy dán nhãn, in date
- Máy bọc màng co, đóng thùng
- Thiết bị kiểm tra chất lượng:
- Máy đo pH, TDS
- Thiết bị kiểm tra vi sinh
- Thiết bị kiểm tra cảm quan
Tiêu chí lựa chọn thiết bị
Khi lựa chọn thiết bị, doanh nghiệp nên lưu ý:
- Chất lượng và nguồn gốc:
- Ưu tiên thiết bị của các nhà sản xuất uy tín, có chứng nhận ISO, CE, FDA…
- Thiết bị phải có nguồn gốc rõ ràng, có giấy tờ chứng nhận chất lượng
- Công suất và hiệu quả:
- Phù hợp với công suất sản xuất dự kiến
- Tiết kiệm năng lượng, nước, hóa chất
- Chế độ bảo hành và hỗ trợ kỹ thuật:
- Thời gian bảo hành dài
- Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật tốt, sẵn có phụ tùng thay thế
Xây dựng thương hiệu và chiến lược marketing
Thiết kế thương hiệu
- Xây dựng bản sắc thương hiệu:
- Xác định giá trị cốt lõi và định vị thương hiệu
- Lựa chọn tên thương hiệu dễ nhớ, dễ đọc, thể hiện được đặc trưng sản phẩm
- Thiết kế logo và bao bì:
- Thiết kế logo nhận diện độc đáo, phù hợp với ngành nước uống
- Thiết kế bao bì hấp dẫn, tiện lợi và thân thiện với môi trường
- Đảm bảo thông tin trên nhãn đầy đủ theo quy định
- Đăng ký bảo hộ thương hiệu:
- Đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ để bảo vệ thương hiệu
- Lệ phí đăng ký khoảng 1-3 triệu đồng, thời gian xét duyệt 12-18 tháng
Chiến lược marketing và phân phối
- Xác định thị trường mục tiêu:
- Phân tích và lựa chọn phân khúc thị trường phù hợp
- Nghiên cứu hành vi và nhu cầu của người tiêu dùng mục tiêu
- Xác định đối thủ cạnh tranh và tìm điểm khác biệt
- Kênh phân phối:
- Xây dựng hệ thống phân phối đa kênh: đại lý, siêu thị, cửa hàng tiện lợi, online
- Thiết lập mạng lưới giao hàng hiệu quả
- Quản lý tồn kho và hậu cần
- Chiến lược quảng bá:
- Marketing online: SEO, Google Ads, Social Media
- Marketing truyền thống: Báo, đài, biển quảng cáo
- Tổ chức sự kiện giới thiệu sản phẩm, khuyến mại
- Xây dựng chính sách giá:
- Định giá phù hợp với chất lượng và phân khúc thị trường
- Xây dựng chính sách chiết khấu, khuyến mại
- Điều chỉnh giá theo biến động thị trường
Các thách thức và giải pháp khi kinh doanh nước đóng chai
Thách thức trong ngành nước đóng chai
- Cạnh tranh khốc liệt:
- Thị trường có sự tham gia của nhiều thương hiệu lớn, nhỏ
- Khó khăn trong việc tạo sự khác biệt về sản phẩm
Giải pháp: Tập trung vào chất lượng sản phẩm, tạo điểm khác biệt về nguồn nước, công nghệ lọc, thiết kế bao bì hoặc dịch vụ khách hàng.
- Chi phí vận chuyển cao:
- Nước đóng chai là sản phẩm nặng, chi phí vận chuyển chiếm tỷ trọng lớn
- Phạm vi phân phối bị giới hạn bởi chi phí logistics
Giải pháp: Tối ưu hóa quy trình logistics, phát triển thị trường theo vùng, hợp tác với các đơn vị vận chuyển uy tín.
- Thách thức về môi trường:
- Áp lực giảm sử dụng nhựa một lần
- Yêu cầu về trách nhiệm môi trường ngày càng cao
Giải pháp: Sử dụng vật liệu thân thiện môi trường, xây dựng chương trình thu hồi bình/chai, áp dụng công nghệ sản xuất tiết kiệm năng lượng.
- Duy trì chất lượng ổn định:
- Đảm bảo chất lượng nước ổn định
- Kiểm soát vệ sinh trong quá trình sản xuất, vận chuyển, bảo quản
Giải pháp: Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng HACCP, ISO 22000, kiểm tra chất lượng thường xuyên, đào tạo nhân viên về vệ sinh an toàn thực phẩm.
Xu hướng phát triển của ngành
- Sản phẩm cao cấp và chuyên biệt:
- Nước khoáng thiên nhiên, nước ion kiềm
- Nước uống bổ sung khoáng chất, vitamin
- Nước uống chức năng (nước detox, nước thể thao…)
- Bao bì thân thiện môi trường:
- Sử dụng chai PET có thể tái chế
- Giảm lượng nhựa sử dụng trong bao bì
- Phát triển bình nước tái sử dụng
- Chuyển đổi số trong sản xuất và phân phối:
- Ứng dụng công nghệ IoT trong kiểm soát chất lượng
- Xây dựng hệ thống phân phối thông minh
- Áp dụng blockchain trong truy xuất nguồn gốc sản phẩm
Câu hỏi thường gặp
1. Chi phí đầu tư để mở cơ sở sản xuất nước đóng chai là bao nhiêu?
Chi phí đầu tư phụ thuộc vào quy mô sản xuất. Đối với quy mô nhỏ, chi phí dao động từ 500 triệu đến 1,5 tỷ đồng. Đối với quy mô trung bình, chi phí từ 1,5 đến 3 tỷ đồng. Đối với quy mô lớn, chi phí trên 3 tỷ đồng. Chi phí này bao gồm tiền thuê mặt bằng, máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất, chi phí làm thủ tục pháp lý và vốn lưu động.
2. Thời gian để hoàn thành thủ tục mở cơ sở sản xuất nước đóng chai là bao lâu?
Tổng thời gian để hoàn thành toàn bộ thủ tục từ lúc thành lập doanh nghiệp đến khi được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khoảng 1-3 tháng, tùy thuộc vào tốc độ chuẩn bị cơ sở vật chất và hoàn thiện hồ sơ.
3. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có thời hạn bao lâu?
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời hạn 3 năm. Trước khi hết hạn 6 tháng, doanh nghiệp cần làm thủ tục xin cấp lại.
4. Có cần xin giấy phép quảng cáo đối với nước đóng chai không?
Có, theo quy định tại Nghị định 181/2013/NĐ-CP, nước đóng chai là thực phẩm thuộc diện phải xin giấy phép quảng cáo trước khi thực hiện quảng cáo. Hồ sơ xin giấy phép quảng cáo được nộp tại Sở Y tế địa phương, thời gian giải quyết là 10 ngày làm việc.
5. Cần quan tâm đến những quy định pháp lý nào khi kinh doanh nước đóng chai?
Khi kinh doanh nước đóng chai, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định pháp lý sau:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12
- Nghị định 15/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn thực phẩm
- Thông tư 26/2012/TT-BYT quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Thông tư 43/2014/TT-BYT quy định về quản lý thực phẩm chức năng
- QCVN 6-1:2010/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước uống đóng chai
Kết luận
Mở cơ sở sản xuất nước uống đóng chai là một cơ hội kinh doanh đầy tiềm năng nhưng cũng đòi hỏi sự đầu tư nghiêm túc về vốn, công nghệ và tuân thủ các quy định pháp lý. Quy trình đăng ký và thành lập cơ sở sản xuất nước đóng chai có thể tóm tắt trong các bước chính: thành lập doanh nghiệp, chuẩn bị cơ sở vật chất, xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, và xây dựng thương hiệu.
Để thành công trong thị trường cạnh tranh này, doanh nghiệp cần chú trọng vào chất lượng sản phẩm, xây dựng thương hiệu mạnh, phát triển kênh phân phối hiệu quả và liên tục đổi mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn thực phẩm không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động hợp pháp mà còn xây dựng được niềm tin với người tiêu dùng, tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp trong tương lai.
Bài viết này được cung cấp bởi CÔNG TY CP GREENHOUSES VN – đơn vị tư vấn hàng đầu về thủ tục pháp lý và giải pháp công nghệ cho ngành sản xuất thực phẩm và đồ uống tại Việt Nam. Để được tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ:
Địa chỉ: Số 28, Ngõ 56 Lê Quang Đạo, Mỹ Đình, Hà Nội
Hotline: 0936 883 868
Email: incomviet@gmail.com