Tin tức

Tiêu Chuẩn Nước Uống Theo Quy Định Của Bộ Y Tế Việt Nam

Nước ion kiềm

Nước là nguồn tài nguyên không thể thiếu trong đời sống hàng ngày, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe và đảm bảo sự phát triển bền vững của cộng đồng. Tại Việt Nam, Bộ Y Tế đã ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nhằm đảm bảo chất lượng nước phục vụ các mục đích khác nhau, từ sinh hoạt đến uống trực tiếp. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn chi tiết về các tiêu chuẩn nước uống hiện hành, bao gồm QCVN 01-1:2024/BYT cho nước sinh hoạt và QCVN 6-1:2010/BYT cho nước uống trực tiếp, cùng với quy trình kiểm tra, giám sát và những điểm mới trong quy định pháp lý.


Tổng Quan Về Hệ Thống Quy Chuẩn Nước Uống

Bộ Y Tế Việt Nam đã xây dựng một hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chặt chẽ để đảm bảo chất lượng nước an toàn cho người dân. Hiện nay, ba quy chuẩn chính được áp dụng rộng rãi bao gồm:

  1. QCVN 01-1:2024/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

  2. QCVN 6-1:2010/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia dành cho nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai.

  3. QCVN 02:2009/BYT: Quy chuẩn về nước sinh hoạt (đã được thay thế bởi QCVN 01-1:2024/BYT).

Các quy chuẩn này được phát triển dựa trên tiêu chuẩn quốc tế của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), đồng thời điều chỉnh để phù hợp với điều kiện thực tế tại Việt Nam. Việc tuân thủ các quy chuẩn là yêu cầu bắt buộc đối với các đơn vị sản xuất, kinh doanh và cung cấp nước, nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Hệ thống quy chuẩn không chỉ đặt ra các thông số kỹ thuật cụ thể mà còn hướng dẫn quy trình kiểm tra, giám sát và công bố hợp quy, tạo nên một khung pháp lý toàn diện để quản lý chất lượng nước.


QCVN 01-1:2024/BYT – Quy Chuẩn Nước Sinh Hoạt Mới Nhất

Phạm Vi Áp Dụng

QCVN 01-1:2024/BYT là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới nhất về chất lượng nước sạch dùng cho sinh hoạt, được ban hành kèm theo Thông tư 52/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 và chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2025. Quy chuẩn này thay thế phiên bản cũ QCVN 01-1:2018/BYT và áp dụng cho:

  • Các đơn vị cấp nước.

  • Đơn vị sử dụng nước (như khu chung cư, trường học, bệnh viện).

  • Hộ gia đình và đơn vị tự khai thác nước.

Mục tiêu của quy chuẩn là đảm bảo nước sinh hoạt đạt tiêu chuẩn an toàn, phù hợp cho các hoạt động như tắm rửa, giặt giũ và nấu ăn.

Các Thông Số Chất Lượng Chính

QCVN 01-1:2024/BYT quy định tổng cộng 89 thông số chất lượng nước, được chia thành hai nhóm chính:

Nhóm A (Thông Số Bắt Buộc)

  • Thông số vi sinh vật:

    • Coliform tổng số: < 1 CFU/100 mL hoặc MPN/100 mL.

    • E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt: < 1 CFU/100 mL hoặc MPN/100 mL.

  • Thông số cảm quan và vô cơ:

    • Màu sắc: ≤ 15 TCU.

    • Mùi: Không có mùi lạ.

    • pH: Trong khoảng 6,0-8,5.

    • Độ đục: ≤ 2 NTU.

    • Asen (As): ≤ 0,01 mg/L.

    • Clo dư tự do: Trong khoảng 0,2-1,0 mg/L.

    • Permanganat: ≤ 2 mg/L.

    • Amoni (NH₃ và NH₄⁺): ≤ 1 mg/L.

Nhóm B (Tùy Theo Quy Định Địa Phương)

  • Thông số vi sinh vật bổ sung:

    • Trực khuẩn mủ xanh: < 1 CFU/100 mL.

    • Tụ cầu vàng: < 1 CFU/100 mL.

  • Kim loại nặng:

    • Antimon (Sb): ≤ 0,02 mg/L.

    • Bari (Ba): ≤ 1,3 mg/L.

    • Cadmi (Cd): ≤ 0,003 mg/L.

    • Chì (Pb): ≤ 0,01 mg/L.

    • Thủy ngân (Hg): ≤ 0,001 mg/L.

Các thông số này được thiết kế để kiểm soát chặt chẽ các yếu tố có thể gây hại cho sức khỏe, từ vi khuẩn đến hóa chất độc hại.

Những Thay Đổi Quan Trọng So Với Phiên Bản Trước

So với phiên bản cũ, QCVN 01-1:2024/BYT đã cập nhật ngưỡng giới hạn của 10 thông số theo khuyến nghị của WHO năm 2022, bao gồm:

  • Coliform tổng số.

  • Amoni.

  • Bari.

  • Bor.

  • Nitrat.

  • Nitrit.

  • Seleni.

  • Trichloroethen.

  • Pentachlorophenol.

  • Formaldehyde.

Ngoài ra, quy chuẩn mới cũng áp dụng các phương pháp phân tích thử nghiệm hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế, giúp nâng cao độ chính xác và độ tin cậy trong việc đánh giá chất lượng nước.


QCVN 6-1:2010/BYT – Quy Chuẩn Nước Uống Trực Tiếp

Đặc Điểm Và Phạm Vi Áp Dụng

QCVN 6-1:2010/BYT, ban hành ngày 02/06/2010 và có hiệu lực từ 01/01/2011, là quy chuẩn cao nhất dành cho nước uống trực tiếp. Quy chuẩn này áp dụng cho:

  • Nước khoáng thiên nhiên đóng chai.

  • Nước uống đóng chai.

Mục tiêu là đảm bảo nước đạt chất lượng an toàn để người dùng có thể uống trực tiếp mà không cần qua bất kỳ quá trình xử lý nào khác.

Các Chỉ Tiêu Chất Lượng Nước Uống Trực Tiếp

Quy chuẩn quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và yêu cầu quản lý nghiêm ngặt. Một số thông số chính bao gồm:

Thông Số Cảm Quan

  • Màu sắc: Không quá 15 TCU.

  • Mùi: Không có mùi lạ.

  • Độ đục: Không quá 5 NTU.

  • pH: Trong khoảng 6,5-8,5.

Thông Số Hóa Học

  • Clo dư: Trong khoảng 0,3-0,5 mg/L.

  • Amoni: Không quá 3 mg/L.

  • Sắt: Không quá 0,5 mg/L.

  • Florua: Không quá 1,5 mg/L.

  • Asen: Không quá 0,01 mg/L.

Dưới đây là bảng chi tiết một số thông số quan trọng:

STT

Thông Số

Đơn Vị

Giới Hạn Cho Phép

Phương Pháp Thử

1

Stibi

mg/L

0,02

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

2

Arsen

mg/L

0,01

TCVN 6626:2000; ISO 11885:2007

3

Bari

mg/L

0,7

ISO 11885:2007; AOAC 920.201

4

Bor

mg/L

0,5

TCVN 6635:2000; ISO 11885:2007

5

Cadmi

mg/L

0,003

TCVN 6193:1996; ISO 11885:2007

6

Chì

mg/L

0,01

TCVN 6193:1996; ISO 11885:2007


Quy Trình Kiểm Tra Và Giám Sát Chất Lượng Nước

Tần Suất Thử Nghiệm

Theo QCVN 01-1:2024/BYT, các đơn vị cấp nước phải thực hiện kiểm tra định kỳ với tần suất cụ thể:

  • Thông số nhóm A: Tối thiểu 1 lần/tháng.

  • Thông số nhóm B: Tối thiểu 1 lần/6 tháng.

Việc kiểm tra thường xuyên giúp phát hiện và xử lý kịp thời các vấn đề về chất lượng nước.

Số Lượng Và Vị Trí Lấy Mẫu

Số lượng mẫu nước phụ thuộc vào quy mô dân số phục vụ:

  • Dưới 100.000 dân: Lấy ít nhất 3 mẫu.

  • Từ 100.000 dân trở lên: Lấy ít nhất 4 mẫu, thêm 1 mẫu cho mỗi 100.000 dân tiếp theo.

Vị trí lấy mẫu cần đại diện cho toàn hệ thống cấp nước, bao gồm điểm đầu, giữa và cuối mạng lưới phân phối.

Nội Kiểm Và Ngoại Kiểm

Thông tư 52/2024/TT-BYT yêu cầu:

  • Nội kiểm: Do đơn vị cấp nước tự thực hiện để theo dõi chất lượng hàng ngày.

  • Ngoại kiểm: Do cơ quan y tế thực hiện ít nhất 1 lần/năm, hoặc đột xuất khi có vấn đề về chất lượng nước, sự cố môi trường, hoặc phản ánh từ người dân.


Phương Pháp Thử Nghiệm Chất Lượng Nước

Yêu Cầu Về Phòng Thử Nghiệm

Các thông số chất lượng nước phải được kiểm tra tại các phòng thử nghiệm đạt chuẩn TCVN ISO/IEC 17025, được công nhận và đăng ký hoạt động theo Nghị định 107/2016/NĐ-CP.

Các Phương Pháp Chuẩn

Quy chuẩn liệt kê các phương pháp thử nghiệm cụ thể, ví dụ:

  • Coliform và E.Coli: TCVN 6187-1:2009 hoặc SMEWW 9222D.

  • Asen: TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3114 B:2017.

Việc sử dụng các phương pháp chuẩn hóa đảm bảo tính chính xác và đồng bộ trong kết quả kiểm tra.


Quy Định Về Công Bố Hợp Quy

Trách Nhiệm Của Đơn Vị Sản Xuất

Các đơn vị sản xuất nước phải tự đánh giá hợp quy theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN, sau đó nộp bản công bố hợp quy cho Sở Y tế địa phương nơi đặt trụ sở.

Mẫu Công Bố Hợp Quy

Mẫu công bố bao gồm thông tin về tổ chức, sản phẩm và cam kết tuân thủ quy chuẩn, là bước bắt buộc để đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm.


Điểm Mới Trong Thông Tư 52/2024/TT-BYT

Mở Rộng Đối Tượng Áp Dụng

Thông tư bổ sung các đơn vị sử dụng nước và hộ gia đình tự khai thác nước tại vùng có nguy cơ vào phạm vi áp dụng, nhằm tăng cường quản lý chất lượng nước ở các khu vực như chung cư, trường học, bệnh viện.

Khuyến Khích Giảm Tần Suất Kiểm Tra

Các đơn vị quản lý tốt chất lượng nước có thể được giảm tần suất nội kiểm, đồng thời số lượng mẫu thử nghiệm được điều chỉnh phù hợp với thực tế, đặc biệt với các trạm cấp nước nhỏ.

Tăng Cường Vai Trò Cơ Quan Y Tế

Cơ quan y tế chịu trách nhiệm thực hiện ngoại kiểm, từ lấy mẫu, thử nghiệm đến giám sát việc tuân thủ quy định, đảm bảo tính khách quan và minh bạch.


Kết Luận

Hệ thống quy chuẩn nước uống của Bộ Y Tế Việt Nam là một bước tiến quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng nước sạch, an toàn cho người dân. Với QCVN 01-1:2024/BYTThông tư 52/2024/TT-BYT, Việt Nam đã cập nhật các tiêu chuẩn phù hợp với khuyến nghị quốc tế và điều kiện trong nước. Việc tuân thủ các quy định này không chỉ bảo vệ sức khỏe cộng đồng mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững. Các đơn vị liên quan cần nắm rõ và thực hiện nghiêm túc để cung cấp nguồn nước an toàn, chất lượng cho mọi người.

Để lại một bình luận